PHÂN BIỆT NHỮNG CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG HÀN

Trong tiếng Hàn có khá nhiều cặp từ dễ gây nhầm lẫn cho người sử dụng, đặc biệt là các bạn mới tiếp xúc đến thứ tiếng này. Cùng chúng mình tìm hiểu nhé !

  1. 춥다 và 차갑다: Lạnh

– 춥다: Dùng cho thời tiết.

– 차갑다: Dùng cho nước, đồ ăn hay cảm nhận vật gì đó lạnh khi chạm vào.

  1. 덥다 và 뜨겁다: Nóng

– 덥다: Dùng cho thời tiết.

– 뜨겁다: Dùng cho nước, đồ ăn hay cảm nhận vật gì đó nóng khi chạm vào.

  1. 예매하다 và 예약하다: Đặt

– 예매하다: Đặt trả trước (đã thanh toán tiền), dùng khi mua trước những sản phẩm có vé như vé xem phim, vé máy bay, vé tàu,…

– 예약하다: Đặt trả sau (chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán 1 phần), dùng cho các sản phẩm dịch vụ như đặt phòng, đặt bàn,…

  1. 피곤하다 và 힘들다: Mệt mỏi

– 피곤하다: Dùng khi mệt mỏi về mặt thể chất.

– 힘들다: Dùng cho cả mặt thể chất và tinh thần. Còn có nghĩa là tình trạng khó khăn, vất vả.

  1. 무섭다 và 두렵다: Sợ

– 무섭다: Sợ hãi những gì bắt nguồn từ yếu tố bên ngoài, do đối tượng có những đặc điểm khiến cho chủ thể cảm thấy sợ hãi: Sợ gián,

sợ ma, sợ chuột,…

– 두렵다: Sợ hãi những gì bắt nguồn từ các yếu tố bên trong chủ thể: Lo sợ cho về tương lai sau này hay ký ức nào đó,…

  1. 즐겁다 và 기쁘다: Vui

– 즐겁다: Cảm thấy vui vẻ, tận hưởng bầu không khí hay những hoạt động thú vị.

– 기쁘다: Cảm thấy vui khi có chuyện gì tốt xảy ra.

  1. 깨다 và 일어나다: Thức dậy

– 깨다: Thức dậy, tỉnh giấc.

– 일어나다: Thức dậy rồi rời khỏi giường và làm những công việc khác.

  1. 빨래하다 và 세탁하다: Giặt quần áo

– 빨래하다: Thường dùng khi giặt đồ bằng tay.

– 세탁하다: Giặt hoàn toàn bằng máy.

  1. 값 và 가격: Giá cả

– 값: Đứng sau danh từ để chỉ giá cả của đồ vật đó. (집값: Giá nhà)

– 가격: Giá cả nói chung, có thể đứng độc lập.

  1. 배우다 và 공부하다: Học

– 배우다: Dùng khi học có người hướng dẫn: Ở trường, trung tâm, các môn năng khiếu.

– 공부하다: Dùng khi tự học, nghiên cứu mà không có người hướng dẫn.

  1. 발전 và 발달: Phát triển

– 발전: Dùng cho sự phát triển từ trạng thái không tốt đến trạng thái tốt hơn. Thường sử dụng cho kinh tế hoặc mô tả sự phát triển của

câu chuyện, tình huống, hoàn cảnh,… (경제의 발전: Sự phát triển kinh tế).

– 발달: Dùng khi nói về sự phát triển về thể chất, tinh thần, trí thông minh của con người (지능 발달: Sự phát triển trí tuệ).

  1. 고르다 và 선택하다: Chọn lựa

– 고르다: Chọn ngay mà không cần suy nghĩ quá nhiều.

– 선택하다: Khi chọn cái gì đó sau khoảng thời gian cân nhắc.

  1. 새 và 새로운: Mới

– 새: Khi nói về cái mới xuất hiện, trước đó chưa có (새 친구: Bạn mới).

– 새로운: Khi nói về cái đã có trước đó nhưng trở nên tốt, hoặc khác hơn (새로운 관점: Quan điểm mới được thay đổi lại từ quan niệm cũ).

  1. 심심하다 và 지루하다: Chán

– 심심하다: Khi nói về sự buồn chán vì không có việc gì làm cả.

– 지루하다: Khi cảm thấy chán vì phải làm một việc lặp đi lặp lại.

  1. 배달 và 택배: Giao hàng

– 배달: Khi giao hàng nội thành.

– 택배: Khi giao hàng ngoại thành, ra nước ngoài,…

  1. 휴일 và 휴가: Nghỉ

– 휴일: Ngày nghỉ lễ nói chung.

– 휴가: kỳ nghỉ phép.

  1. 사용하다, 이용하다 và 쓰다: Sử dụng

– 사용하다: Thường dùng với những đồ vật có thể cầm nắm, đồ cá nhân. Ngoài ra còn có nghĩa thuê mướn, dùng người.

– 이용하다: Thường dùng với các phương tiện công cộng: Xe buýt, thang máy, điện thoại công cộng,…Còn có nghĩa là tận dụng, lợi dụng.

– 쓰다: Có thể thay thế cho 사용하다 và 이용하다 trong nhiều trường hợp. Sử dụng trong văn nói như dùng bút, thước, đồ vật,…

  1. 튀기다, 부치다 và 볶다: Chiên

– 튀기다: Chiên ngập dầu (chiên gà rán, thịt lăn bột chiên xù,…).

– 부치다: Chiên ít dầu hơn 튀기다 (chiên bánh Jeon, chiên đậu hũ,…)

– 볶다: Chiên ít dầu hơn 부치다. Thiên về xào nhiều hơn (chiên cơm, xào rau,..)

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *