1. EXO: 엑소
EXO bắt nguồn từ Exoplanet (ngoài Thái dương hệ) ⇒ nhóm chính là những nhân tố đến từ ngoài Trái Đất, mang lại cho nền âm nhạc Hàn Quốc những điều mới lạ và độc đáo nhất.
2. BTS: 방탄소년단
BTS là từ viết tắt của Bangtan Sonyeondan (Hướng đạo sinh chống đạn) với ý nghĩa là những con người mạnh mẽ và kiên định.
3. SNSD: 소녀시대
SNSD có tên tiếng Anh là Girls Generation (Thời đại thiếu nữ) ⇒ nhóm mang một thông điệp “đã đến lúc nữ giới làm chủ thế giới”.
4. SHINEE: 샤이니
SHINee gồm 2 phần: SHINE dịch ra tiếng Việt là tỏa sáng, còn hậu tố -ee mang ý nghĩa “người”. Kết hợp lại, SHINee mang ý nghĩa là “người tỏa sáng” hay “người nhận được nguồn sáng”.
5. INFINITE: 인피니트
INFINITE mang ý nghĩa “vô tận”, vô cùng. Nhóm sẽ không bao giờ đặt ra giới hạn cho đam mê, khả năng của các thành viên và mỗi người sẽ luôn luôn phấn đấu không ngừng.
6. LOVELYZ: 러블리즈
Lovelyz có nghĩa là “đáng yêu”, trẻ trung, dễ thương. Đây cũng là concept chính mà nhóm theo đuổi: nhẹ nhàng, nữ tính và bay bổng.
7. BLACKPINK: 블랙핑크
BLACKPINK là tên để phản bác lại cách nhìn nhận phổ biến về màu hồng. Màu hồng thường để thể hiện vẻ xinh đẹp, nữ tính nhưng BLACKPINK (Đen – Hồng) mang ý nghĩa đối lập. Cái tên này mang nghĩa biểu tượng rằng họ là một nhóm không chỉ sở hữu ngoại hình xinh đẹp mà còn cực kỳ tài năng và rất cá tính (màu đen).
8. GOLDEN CHILD: 골든차일드
Golden Child, nghĩa đen là “Đứa trẻ Vàng”, nhóm chính là những tân binh “vàng” của KPOP lúc mới ra mắt. Ngoài ra, “Golden Child” còn mang ý nghĩa chỉ “Những đứa trẻ hoàn hảo chỉ xuất hiện sau 100 năm”.
9. SUPER JUNIOR: 슈퍼주니어
Cái tên này là cái tên lưu giữ thanh xuân của nhóm, “junior” tượng trưng cho khoảng thời gian tất cả các thành viên còn rất trẻ, “super” là những thực tập sinh được SM Entertainment đào tạo và là những xuất sắc, xuất chúng trong mọi lĩnh vực.
10. WINNER: 위너
WINNER dịch ra là “nhà chiến thắng”, xuất phát từ việc nhóm đã chiến thắng trong một show rất nổi tiếng; WIN: Who Is Next của YG.
11. RED VELVET: 레드벨벳
“Red” có nghĩa là màu đỏ, đây là một màu sắc nổi bật, sexy, nữ tính và vô cùng quyến rũ; “Velvet” có nghĩa là một loại vải nhung, mang đến một cảm giác mềm mại và vô cùng nữ tính.
12. DBSK: 동방신기
Tên phiên âm Hán-Việt là Đông phương thần khởi, có nghĩa là “Những vị thần đến từ phương Đông”.
13. APINK: 에이핑크
APINK được ghép từ “A” – đến từ tên công ty Plan A Entertainment và “PINK” nghĩa là màu hồng ⇒ màu chủ đạo của concept của nhóm là ngây thơ, nữ tính và ngọt ngào.
14. WANNA ONE: 워너원
Wanna One là tên gọi do các fan đặt cho nhóm. Wanna One chiến thắng trong chương trình thực tế Produce 101. WANNA ONE có âm đọc giống với 101 trong tiếng Anh, ngoài ra nó còn mang nghĩa là “muốn một”, ý nói rằng tất cả 11 thành viên đã tích cực, thi đấu gian khổ và mang trong mình cùng chung một mục tiêu: được debut.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]