- Giới trẻ sẽ không sử dụng:
+ 너무 맛있어.
- Giới trẻ sẽ sử dụng:
+ 개맛있어… Ngon vãi ~
+ 존맛탱 … Ngon vãi ….
+ 겁나 맛있다 Ngon vãi ….
- Giới trẻ sẽ không sử dụng
+ 너무 예뻐요.
- Giới trẻ sẽ nói là :
+ 얼짱.
– 얼 trong 얼굴 (gương mặt)
– 짱 là nhất, cực kỳ, tuyệt vời.
Vậy thì 얼짱 có nghĩa là 짱 예쁜 얼굴 “khuôn mặt cực kỳ xinh đẹp”
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]