Những cụm từ chỉ LÝ DO phải biết trong Tiếng Hàn

Trong Tiếng Hàn sử dụng rất nhiều cấu trúc giải thích. Việc biết nhiều cấu trúc ngữ pháp đa dạng không chỉ giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp mà còn cải thiện kĩ năng nghe-nói của bạn rất nhiều. Vì vậy, hôm nay hãy cùng Tiếng Hàn Phương Anh tìm hiểu về các cấu trúc giải thích trong Tiếng Hàn nhé!

어떠한 일이 생기거나 어떠한 일을 하게 된 이유나 사정. Lý do hay nguyên do việc nào đó phát sinh hay khiến cho làm việc nào đó. (tương đương: lý do, nguyên do))

Ví dụ:  선생님이 학교에 늦게 온 까닭을 물었지만 아이는 아무런 대답이 없었다.

( Giáo viên hỏi lý do đến muộn nhưng đứa trẻ không trả lời.)

지수는 착하고 자신에게 잘 대해 주는 민준이를 미워할 까닭이 딱히 없었다

(Jisu chẳng có lý do gì để ghét Minjun, người hiền lành và đối xử tốt với mình.)

 

2. 원인

어떤 일이 일어나게 하거나 어떤 사물의 상태를 바꾸는 근본이 된 일이나 사건. Sự kiện hay việc làm xảy ra một điều gì đó hay trở thành căn cứ biến đổi trạng thái của sự vật nào đó. (tương đương: nguyên nhân)

Ví dụ: 교통사고의 원인은 주로 운전자나 보행자의 부주의라 할 수 있다.

(Có thể nói rằng nguyên nhân tai nạn giao thông chủ yếu do sự thiếu chú ý của người lái xe và người đi bộ.)

3. 이유

Nghĩa 1: 어떠한 결과가 생기게 된 까닭이나 근거. Nguyên do hay căn cứ mà kết quả nào đó được phát sinh. (tương đương: lý do)

Ví dụ: 그는 건강상의 이유로 잠시 회사를 그만두었다

(Anh ấy nghỉ làm tạm thời vì lý do sức khỏe.)

Nghĩa 2: 벌어진 일을 책임지지 않기 위해 하는 핑계나 변명. Sự viện cớ hay biện minh để không chịu trách nhiệm việc đã xảy ra. (tương đương: cớ, biện minh)

 Ví dụ: 집에 늦게 들어온 나는 혼나지 않으려고 어머니를 속일 이유를 꾸미고 있었다.

(Tôi về nhà muộn nên đang cố vẽ ra cớ giấu mẹ để không bị mắng.)

4. 사유: 일의 까닭.

Duyên cớ của sự việc. (tương đương: lý do, nguyên do)

Ví dụ: 합당한 사유 없이 지각을 할 경우에는 벌점을 받게 된다

(Đi muộn không có lý do hợp lý sẽ bị trừ điểm.)

5. 사정

Nghĩa 1: 일의 형편이나 이유. Tình hình hay lý do của sự việc. (tương đương: lý do, hoàn cảnh, tình trạng, tình hình)

Ví dụ: 집안 사정으로 조퇴를 했다.

(Vì lý do gia đình nên đã nghỉ làm sớm.)

Nghĩa 2: 다른 사람에게 일의 형편을 말하고 도와줄 것을 부탁함. Việc nói tình hình của sự việc với người khác và nhờ giúp đỡ. (tương đương: giãi bày, nhờ vả)

Ví dụ: 아무리 사정을 해도 그가 부탁을 들어줄 것 같지 않았다.

(Dù có kể lể nhờ vả thế nào nhưng anh ấy có vẻ sẽ không nhận lời giúp.)

6. 사연 (事緣 - Sự duyên):

일어난 일의 앞뒤 사정과 까닭. Tình hình và nguyên do trước sau của sự việc đã xảy ra. (tương đương: hoàn cảnh, tình huống, tình trạng, nguyên do, lý do)

Ví dụ: 내가 그 노래를 좋아하게 된 사연을 말해 줄까?

(Có muốn tôi kể lý do tôi thích bài hát này không?)

7. 연유 (緣由 - Duyên do)

일의 까닭. Lý do, nguyên do sự việc.
Ví dụ : 무슨 연유로 이제야 도착했지?
(Vì lý do gì mà giờ mới đến).

8. 빌미

Nghĩa 1: 좋지 않은 일이 생기거나 나쁜 상태에 놓이게 되는 원인이나 이유. Nguyên nhân hay lí do mà việc không tốt xảy ra hoặc bị đặt vào trạng thái xấu.

Ví dụ: 그가 과거 애인의 이름을 입 밖에 내는 실수를 저지른 것이 불화의 빌미가 되었다.

(Anh ấy lỡ nói nhầm tên người yêu cũ nên gây ra bất hòa.)

Nghĩa 2: 어떤 일을 하기 위한 핑계. Cái cớ để thực hiện việc nào đó.
Chủ yếu dùng cấu trúc: ~을 빌미로

Ví dụ: 은주 씨는 영어 공부를 빌미로 교재비를 어머니께 더 받아 내었다.

(Eunju lấy cớ học tiếng Anh để xin mẹ thêm tiền giáo trình.)

9. 근거

Nghĩa 1: 어떤 일이나 의견 등에 그 근본이 됨. 또는 그런 까닭. Việc trở thành nền tảng của ý kiến hay công việc nào đó. Hoặc lí do như thế.

Ví dụ : 나는 근거도 없이 도둑으로 몰리자 매우 억울했다.

(Tôi rất oan ức khi bị đổ tội trộm cắp mà không có căn cứ).

Nghĩa 2: 생활이나 활동 등의 근본이 되는 곳. Nơi trở thành nền tảng của cuộc sống hay hoạt động.

Ví dụ : 그는 심신을 단련하기 위해 깊은 산속을 활동의 근거로 삼아 지내고 있다.

(Để rèn luyện tinh thần thể chất đã chọn vùng núi sâu làm nơi hoạt động).

10. 때문

어떤 일의 원인이나 이유. Lí do hay nguyên nhân của sự việc nào đó. 

Chủ yếu dùng ~ 때문에

Ví dụ: 우리 가족은 아버지 건강 때문에 공기가 좋은 시골로 이사를 갔다.

(Vì lý do sức khỏe của bố nên gia đình chúng tôi đã chuyển về sống ở vùng quê).

11. 탓:

Nghĩa 1: 부정적인 현상이 생겨난 원인이나 이유. Lý do hay nguyên nhân mà hiện tượng mang tính phủ định xuất hiện. (tương đương: vì, do, bởi tại) Chủ yếu dùng ~ 탓에, ~탓이다

Ví dụ : 아버지는 회사 일로 바쁜 탓에 아이들의 생일도 챙겨 주지 못했다.

(Bố vì bận công việc công ty nên không thể chuẩn bị sinh nhật cho con).

Nghĩa 2: 핑계로 삼아 잘못된 일을 나무라거나 원망하는 일. Sự lấy cớ để oán trách hoặc phàn nàn việc sai trái.

Ví dụ  민준이는 일이 잘 되지 않으면 항상 다른 사람들 탓만 한다.

(Minjun nếu không làm tốt công việc là đổ lỗi cho người khác.)

12. 통

어떤 일이 벌어진 상황이나 형편. Tình huống hay tình trạng mà việc gì đó xảy ra. Chủ yếu dùng ~ 통에

Ví dụ: 아끼던 책이 있었는데 이사하는 난리 통에 잃어버리고 말았다.

(Tôi có quyển sách quý nhưng vì lúc chuyển nhà đồ đạc lung tung nên đã làm mất).

13. 바람

Nghĩa 1: 뒷말의 이유나 원인을 나타내는 말. Từ thể hiện lí do hay nguyên nhân của vế sau. Chủ yếu dùng 는 바람에

Ví dụ : 갑자기 비가 오는 바람에 옷이 다 젖었다.

(Trời đột nhiên mưa nên ướt hết áo).

Nghĩa 2: 그 옷차림을 나타내는 말. Từ thể hiện cách ăn mặc. (tương đương: với bộ dạng)

Ví dụ: 아이는 샤워 후 속옷 바람으로 집 안을 돌아다녔다.

(Đứa trẻ tắm xong mặc mỗi đồ lót đi lại quanh nhà.)

14. 핑계

Nghĩa 1: 하고 싶지 않은 일을 피하거나 사실을 감추려고 다른 일을 내세움. Việc định tránh điều mình không muốn hoặc che giấu sự thật nên đưa việc khác ra. (tương đương: viện cớ, kiếm cớ)

Ví dụ: 그는 일하느라 많이 피곤하다는 핑계를 대며 가족을 돌보는 데 소홀하다.

( Anh ta viện cớ mệt vì phải làm việc, bỏ bê việc chăm sóc gia đình.)

Nghĩa 2: 잘못에 대한 비난을 피하려고 이리저리 돌려 말하는 변명. Sự thanh minh nói vòng vèo để tránh bị lên án về sai lầm. (tương đương: biện bạch, biện minh)

Ví dụ: 친구는 자꾸 핑계를 대며 늦은 이유를 말하지 않았다.

(Bạn toàn biện minh và không nói lý do muộn).

15. 계기

어떤 일이 일어나거나 결정되도록 하는 원인이나 기회. Nguyên nhân hay động cơ khiến một việc nào đó xảy ra hoặc được định đoạt. (tương đương: nguyên do, động cơ, cơ hội)

Ví dụ: 새 정부의 수립을 계기로 사면령이 발표되었다.

(Ra lệnh ân xá nhân dịp thành lập chính phủ mới).

Tiếng Hàn Phương Anh chúc bạn học tập thật tốt!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *