Làm thế nào để nói “Ngại quá, xấu hổ quá” trong Tiếng Hàn

Thường được sd ở mức độ khá nhẹ nhàng, ví dụ như ngại ngùng khi được ai đó khen, hoặc lần đầu gặp mặt nên ngại ngùng, hay ngại vì trước đám đông phát biểu,…có thể do tính cách e thẹn.
VD:
1. 아까 친구가 돈을 빌려주라고 했는데 마침에 돈이 없어서 좀 쑥스럽네요.
Hồi nãy đứa bạn có hỏi mượn tiền mà đúng lúc không có tiền, ngại thế.
2. – 혜지씨가 요즘 예쁘시네요. 화장도 잘 하고요.
– 왜 칭찬해 그래요 쑥스럽게..
Hyeji dạo này xinh thế, lại cả trang điểm nữa
Sao lại khen thế làm người ta ngại..

부끄럽다: Ngại ngùng xấu hổ, có thể sd ở cả trường hợp tiêu cực or tích cực, cũng thể do tính cách thiếu tự tin, đôi khi cũng có phần hơi "đáng yêu"..

VD:
1. 야 남자라도 왜 옷을 벗어 그래요? 부끄럽잖아요..
Ê sao cậu lại cởi áo ra thế dù là con trai chứ, xấu hổ quá đi mất..
2. 우리 아들은 간단한 숙제를 물어봤는데 잘 몰라서 대답을 못 했거든요, 진짜 부끄럽더라
Hôm nay con trai hỏi bài tập đơn giản mà em ko biết nên chẳng trả lời được, xấu hổ thật đấy..

민망하다: Xấu hổ ở mức độ "nặng hơn"

1. 어제 여자친구와 싸웠고 화가 너무 났으니까 내가 준 선물을 달라고 했더니 진짜 주더라
뭐라고? 달라고 하다니? 남자인데 민망하지 않아?
Hôm qua cãi nhau vs bạn gái tao tức quá bảo trả quà anh tặng đây thế là cô ấy trả thật
Cái gì? mày đòi quà á? đàn ông mà mày k thấy xấu hổ à?
2. 나도 민망하지요. 마누라는 집도 있고 돈도 잘 벌고 예쁜데 나는 아무것도 없어요.
Tớ cũng xấu hổ chứ. Vợ thì có nhà, vừa kiếm tiền giỏi vừa xinh đẹp mà mình thì chả có cái gì.

창피하다: Xấu hổ cấp độ nặng hơn nữa, có thể do bản thân mình sai, hoặc cảm thấy xấu hổ vì ai đó..

VD:
1. 엄마 이제 학교에 가지 말래요? 식모로 하는 엄마때문에 창피하거든요.
Từ nay mẹ đừng tới trường con có được không? Con xấu hổ vì có mẹ làm người giúp việc đấy.
2. 친구들이 다 대학교에 합격했는데 저만 떨어졌잖아요. 제가 안 갈래요 너무 창피해요.
Bạn bè đều đậu đại học hết có mình tớ là trượt còn gì, tớ ko đi đâu xấu hổ lắm.

쪽팔리다: Mất mặt. (xấu hổ cấp độ độ nặng)

VD: 어제 술에 취는 바람에 전남친한테 보고 싶다고 전화했단 말이야 쪽팔려 진짜..
Hôm qua lỡ say quá tao đã gọi điện nói nhớ nyc, thực sự mất mặt quá đi..

Tiếng Hàn Phương Anh chúc bạn học vui!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *