Gắn vào sau động từ hoặc tính từ, biểu hiện mong ước cho sự việc ở vế trước xảy ra hoặc hy vọng một việc gì đó xảy ra khác với thực tế. với động từ kết thúc có phụ âm 으면 좋겠다, động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ thì kết hợp với 면 좋겠다. Cấu trúc này tương đương với ý nghĩa trong tiếng Việt “nếu………………thì tốt biết mấy” hoặc “ước gì…..”.
VD:
저한테 형이 있으면 좋겠어요.
Ước gì tôi có anh.
내일 비가 안 오면 좋겠어요.
Ước gì ngày mai không có mưa.
다음 학기에는 학교 기숙사에서 살면 좋겠어요.
Ước gì học kỳ sau được sống ở ký túc xá.
내일 비가 안 오면 좋겠다
Ước gì ngày mai trời không mưa
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]