Ngữ pháp ôn thi topik

Ngữ pháp hy vọng, mong muốn

  1. V + –고 싶다 (Muốn)

– Ngữ pháp thể hiện sự mong muốn của người nói

VD:

제주도에 가고 싶다. Tôi muốn đi đến đảo Jeju

새로운 휴대전화를 사고 싶다. Tôi muốn mua điện thoại mới

2. A/V + 았/었/였으면 졸겠다  

– Đuôi câu khẳng định

– Diễn tả mong muốn, nguyện vọng giả định của người nói.

VD:

 돈이 많았으면 좋겠어요. Nếu tôi nhiều tiền thì tốt quá (Ước gì có nhiều tiền)

 이번 저 회사에 취직할 수 있었으면 좋겠어요. Ước gì lần này tôi có thể xin được vào công ty đó.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *