Cấu trúc PHỦ ĐỊNH trong Tiếng Hàn

MỘT SỐ CẤU TRÚC PHỦ ĐỊNH TRONG TIẾNG HÀN –
♻️ Ý nghĩa của cấu trúc Phủ định: “không phải là”, “không là”, “không”…♻️
❎Cấu trúc :
✔️Danh từ có patchim +이 아니다.
❎ Ví dụ: 한국사람이 아니다. (Tôi không phải là người Hàn Quốc.)
✔️Danh từ không có patchim + 가 아니다
❎ Ví dụ : 사과가 아닙니다. (Không phải là trái táo)
❎Một số mẫu câu thường gặp với (이/가) 아니다
#1 : Danh từ 1+은/는 Danh từ 2+이/가 아니다. Nghĩa “danh từ 1 Không phải là danh từ 2”.
❎Ví dụ : 오늘은 월요일이 아니다. (Hôm nay không phải là thứ hai)

2. PHỦ ĐỊNH CỦA ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ VỚI 안

❎Cấu trúc : 안 + động từ, tính từ
❎ Ví dụ: 김치를 먹는다. (Tôi ăn Kimchi.) => 김치를 안 먹는다. (Tôi không ăn Kimchi.)
❎Lưu ý :
#1 : 안 không được dùng đối với động từ 이다, mà phủ định của động từ 이다 là 아니다
#2 : 안 không thể chen liền vào giữa tân ngữ và động từ, chính vì vậy với ngữ pháp tiếng Hàn cấu trúc danh từ + 하다 thì hình thức phủ định phải là Danh từ + 안하다, còn với cấu trúc tân ngữ thì phải là Tân ngữ + 안 + động từ.

3. PHỦ ĐỊNH CỦA ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ +지 않다

❎Cấu trúc : Động từ, tính từ +지 않다
– Những động từ có âm dài (gốc động từ có từ 3 âm tiết trở lên) thường không sử dụng yếu tố phủ định 안 mà sử dụng 지 않다. – – Nhưng đối với tính từ, thường không xét đến âm dài hay ngắn của tính từ mà thường chỉ dùng yếu tố phủ định 지 않다.
❎Ví dụ
만나지 않습니다 : không gặp
먹지 않습니다 : không ăn
❎Lưu ý : Một số động từ, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi với cấu trúc “안 + Động tính từ“, nhưng lại đi với cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 않다”
❎Ví dụ :
안 모릅니다 (sai) => 모르지 않아요(đúng)
안 없어요 (sai) => 없지 않아요 (đúng)

4. 지 못하다

Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó.
❎Cấu trúc : Động từ, tính từ +지 못하다 / 못 + Động từ
❎Ý nghĩa : Không thể, không có thể, không… được
❎ Ví dụ:
마시다 => 마시지 못합니다/못 마십니다 (không uống được)
만들다 => 만들지 못랍니다/ 못 만들어요 (không làm được)
❎Lưu ý :
#1 : Một số tính từ có thể đi với cấu trúc “Động từ + 지 못하다”, tuy nhiên không thể đi với cấu trúc “못 + Động từ”.
– 학교에 가지 못했어요/아침을 먹지 못했습니다 (đúng)
– 마음이 넓지 못합니다/발음이 좋지 못합니다 (đúng)
– 마음이 못 넓어요./발음이 못 좋아요 (sai)
#2 : Cấu trúc phủ định “Động từ/tính từ + 지 않다/안 + động từ, tính từ” và cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 못하다/못 + động từ” có ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc có “안” có nghĩa là không có ý định làm, còn cấu trúc có “못” thì có ý nghĩ muốn làm nhưng không làm được.
– 병원에 가지 않았어요: Tôi không đi bệnh viện
– 병원에 가지 못했어요: Tôi đã không thể đi viện

5. 지 말다

❎Cấu trúc : Động từ +지 말다
Đây là dạng phủ định của câu cầu khiến, mệnh lệnh. Có nghĩa: đừng, thôi….
❎Ví dụ :
🔜 Thể mệnh lệnh:
– 들어가다: 들어가지 마십시오/어가지마(라) (Đừng đi vào)
🔜 Thể cầu khiến:
– 닫다 : 닫지 맙시다/닫지 말자 (Chúng ta đừng đóng/hãy đừng đóng)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *