Hậu tố của Danh từ

-끼리 chỉ riêng , từng nhóm , từng nhóm
-님 tôn trọng , tôn kính
-들 số nhiều
– 씩 sự chia đều . cứ , cứ mỗi
-어치 một giá trị tương đương
-짜리 phân loại giá trị về số lượng
-쯤 chừng độ chừng
-경/여 Khoảng , chừng

***끼리 : chỉ riêng , từng nhóm , từng nhóm
끼리 : gắn vào sau danh từ chỉ người hay động vật mang nghĩa xác định . phân loại riêng biệt . danh từ đi trước thường gắn 들 để chỉ số nhiều . rồi gắn 끼리 để xác định rõ hơn về một nhóm hay một thành phần nào đó . có thể dịch là chỉ riêng cũng có thể được hiểu ngầm ….

**그 놀이는 남자늘끼리 하는 놀이입니다 :
Trò chơi đó là trò chỉ riêng con trai chơi
**여자들끼리 시장에 갔어요 :
riêng đám con gái đã đi chơi
**젊은이는 젊은이들끼리 노인은 노인들끼리 상에 둘러 앉았어요:
Ngồi quanh bàn là những người lớn với người lớn . người trẻ với người trẻ
**친한 친구끼리만 놀면 안 돼요 :
không nên chỉ chơi với những bạn thân
**학생들끼리 도서관에 찾아 왔다 :
Riêng tụi học sinh đã tìm đến thư viện

———————————————————————
***- 님 – tôn trọng , tôn kính
님 – gắn với danh từ chỉ đối tượng cần tỏ lòng tôn kính , tôn trọng hoặc dùng trong tình huống trang trọng

Ví dụ :
달 달님 Ông trăng
부모 부모님 bố mẹ
사장 사장님 giám đốc công ty
선배 선배님bậc đàn anh
선생 성생님 Người lớn tuổi , có địa vị . thầy
형 형님 anh của em trai , đàn anh

* ở một số trường hợp 님 thường biến đổi hình thức viết của một số danh từ đứng trước nó

누다 두님 chị của em trai
딸 따님 con gái của người khác , quí nương
아들 아드님 con trai của người khác , quí tử
아버지 아버님 cha
어머니 어머님mẹ
오빠 오라버님 anh của em gái
하늘 하느님 thượng đế

———————————————————————

***-들- số nhiều
-들 : Gắn với danh từ số ít để biểu thị số nhiều . Khi nội dung câu đã biểu thị số nhiều thì -들- có thể được lược bỏ , tuy nhiên , khi vẫn giữ -들- thì nó xác định hay nhấn mạnh thêm ý nghĩa số nhiều đó . có thể dịch là , những , các ….

Ví dụ
**그 서점에는 좋은 책(들)이 많아요
Trong nhà sách đó có nhiều sách hay
**길 가는 사람들이 웃더군나
Một số người đi đường cười kìa

**식구들이 모두 외출했어요
Mọi người trong nhà đều đã đi ra ngoài
**여학생들이 버스를 기다립니다
Một nhóm nữ sinh đang đợi xe buýt

**우리는 꽃가게에서 꽃(들)을 샀어요
Chúng tôi đã mua những bông hoa này từ tiệm bán hoa

-들 : Có thể theo sau một số đại từ số nhiều như 우리,저희,너희.. nhằm nhấn mạnh thêm ý nghĩa số nhiều đó

Ví dụ
**너회들은 거기에서 뭘 해요?
Mấy đứa bây giờ đang làm gì ở đó vậy ?
**우리들은 내일 제주도로 여행 갑니다
Ngày mai chúng tôi sẽ đi du lịch đến chejudo

**저희들은 그 일을 못 하겠요
Chúng em có lẽ sẽ không làm được việc đó
-들 : còn có thể theo sau các tiểu từ , các trạng từ hay các yếu tố ngữ pháp khác như 지,어,고 nhằm chỉ rõ chủ ngữ của câu đó là số nhiều

Ví dụ :
**값을 깎지들 마세요
Xin mọi người đừng trả giá
**다들 참 좋아 해요
Mọi người đều rất thích

**몇 시에들 만나기로 했어요?
Các bạn đã quyết định gặp nhau lúc mấy giờ
**어서들 오십시요
Mời mọi người vào

**조용히들 하세요
Xin mọi người hãy giữ im lặng cho

———————————————————————

***-씩 : sự chia đều , cứ , cứ mỗi
– 씩 : gắn với danh từ chỉ thời gian , số lượng . mức độ hiển thị lặp lại hay sự phân chia đều nhau , có thể dịch .. cứ . cứ mỗi

**그녀를 일주일에 한 번씩 만나요
Cứ mỗi tuần tôi gặp cô ấy một lần
**그렇게 많이씩 잡수시면 배탈이 납니다
Anh sẽ bị rối loạn tiêu hóa nếu cứ ăn nhiều như thế

**두 사람씩 짝을 지으세요
Hãy kết thành từng đôi một

**이 약을 하루에 세 알씩 먹어요
Anh uống thuốc này mỗi ngày ba viên
**한 사람에 하니씩 주세요
Hãy chia cho từng người một

———————————————————————

***–어치 : một giá trị tương đương

어치 – : gắn với danh từ chỉ đơn vị tiền tệ biểu thị giá trị tương đương về số lượng , khối lượng của món hàng

Ví dụ
**과일을3,000 원어치 샀어요
Tôi đã mua hết 3000 won trái cây
** 볶은 땅콩을 오천 동어치 샀는데 얼마 안 되더군요
Tôi đã mua 5000 đồng đậu phộng rang nhưng hóa ra không được bao nhiêu

** 이게 모두 다 만 원어치밖에 안 돼요
Tất cả những thứ này không tới 10,000 won
**이 다물을 얼마어치 드릴까요?
Tôi phải trả bao nhiêu tiền cho bó rau này

**천 불어치 주세요
Hãy đưa cho tôi 1000 USD
———————————————————————

***- 짜리 :phân loại giá trị về số lượng

– 짜리- : gắn với danh từ chỉ đơn vị hay số lượng biểu thị đạt sự phân loiaj giá trị về số lượng của đơn vị đó . có thể dịch là : loại

Ví dụ
**그 유치원은 다섯 살짜리 아이만 둘어 울 수 있어요
Trường mẫu giáo đó chỉ nhận những trẻ 5 tuổi
**100원짜리 우표를 두 장 주세요
Cho tôi hai con tem loại 100 won

**50불짜리 물건이 왜 이렇게 질이 나빠요?
Tại sao hàng giá 50 USD lại kém chất lượng như thế này ?
**이 수표를 백만 동짜리로 바꿔 주세요
Đổi giùm tôi tờ chi phiếu này ra tiền loại 100.000

**저 사과는 천 원에 두 개짜리에요
Táo kia là loại 1000 won hai trái

———————————————————————

***-쯤-
Chừng , độ chừng

쯤 : gắn với danh từ chỉ đơn vị . biểu thị : nghĩa ‘’ tương đương như thế ‘’ , nó thường đi kèm theo trạng từ . có thể dịch là …độ chừng …

Ví dụ
**배를 몇 개쯤 살까요?
Chị muốn mua mấy trái lê ?
**언제쯤 떠나요?
Khoảng khi nào khởi hành ?

**오늘쯤 도착겠어요
Khoảng hôm nay sẽ đến
**직원이 30명쯤 왔어요
Có khoảng 30 nhân viên đã đến

**집에서 회사까지 오토바이로 한 시간쯤 걸려요
Mất khoàng một tiếng bằng xe gắn máy để đi từ nhà đến công ty

-:쯤 : khi được gắn thêm tiểu từ minh xác ( 보조사 )은 thì nghĩa của danh từ được xem thường . xem nhẹ

**그런 일쯤은 싑게 할 수 있지
Việc như thế đó thì dễ làm đó chứ
**영어쯤은 나도 할 수 있어요
Tiếng anh ngay cả tôi cũng nói được

**이런 음식쯤은 먹을 수 있어요
Tôi có thể ăn hết chỗ thức ăn này
**하루쯤은 굶어도 죽지 않을 겁니다
Bạn sẽ không chết khi nhịn đói chỉ một ngày

**하루에 세 시간쯤은 걸어도 힘들지 않아요
Dù đi bộ khoảng ba giờ liền trong một ngày cũng không khó


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *