NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN – PHÂN BIỆT 선택하다 고르다 뽑다

뽑다 – Được sử dụng để nói về hành động dùng lực để nhổ, rút một vật gì đó ra. Hoặc bình, bầu ra một cá thế nào đó đủ-đạt tiêu chuẩn trong một nhóm.
Ví dụ:
치과에서 사랑니를 뽑았어요.(O)
Đã tới nha khoa nhổ đi cái răng khôn.
치과에서 사랑니를 골랐어요.(X)
5년마다 국회의원을 뽑아요 (O)
Cứ 5 năm chọn ra(bầu ra) đại biểu Quốc hội.
5년마다 국회의원을 골라요.

2. 고르다: Chọn, lấy

고르다 – Được sử dụng trong hoàn cảnh lựa chọn, lấy một thứ gì đó và sau đó thường đi kèm với một hệ quả mà kết quả của việc lựa chọn sẽ là điều kiện, căn cứ để thực hiện hành động sau đó. Còn đối với 뽑다 sẽ không có kiểu hệ quả như vậy.
Ví dụ
남자를 잘 골라서 결혼해라.(O)
Chọn tử tế lấy một thằng nào đấy rồi kết hôn đi.
남자를 잘 뽑아서 결혼해라.(X)
얼른 밥이나 주먹을 골라 먹어? (O)
Nhanh chọn, thích ăn cơm hay ăn đấm?
얼른 밥이나 주먹을 뽑아 먹어? (X)

3. 선택하다: Chọn, lựa chọn

선택하다 – Nó gần nghĩa với 고르다 nhất, tuy nhiên vùng chọn của 선택하다 hẹp hơn. Tức là thường tệp đối tượng để lựa chọn sẽ hẹp hoặc ràng buộc điều kiện nào đó. Vì vậy giữa việc dùng 선택하다 hay 고르다 có thể xêm xêm giống nhau, tuy nhiên qua ví dụ bên dưới các bạn hãy tự cảm nhận việc dùng 고르다 và 선택하다 cái nào nó mềm (các bạn hãy chú ý đến độ rộng hẹp, mềm của câu văn):
Ví dụ
– Khi đi mua sắm, hay hỏi ý kiến tư vấn người ta sẽ thường dùng:
언니! 어떤 치마가 더 이쁜지 골라봐!
Chị à, chọn coi cái váy nào đẹp!
여보, 나 대신 와이셔츠 하나 골라줘.
Vợ à, chọn dùm anh cái áo sơ mi đi.

.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *