NGỮ PHÁP CHỈ NGUYÊN NHÂN, KẾT QUẢ
- V/A 아/어서: Vì … nên, vì… do đó
Ý nghĩa: Diễn tả mệnh đề trước là nguyên nhan gây ra kết quả ở mệnh đề sau
Cách chia:
- V/A kết thúc bằng nguyên âm “ㅏ / ㅗ” thì dùng “아서”
- V/A kết thúc bằng các nguyên âm khác thì dùng “어서”
- V/A kết thúc bằng “하다” thì dùng “해서”
- Với trường hợp của “이다” thì dùng “이어서 / 이라서 (trong văn nói)”
VD:
여기에 음식이 맛있어서 사람이 많아요. Vì đồ ăn ngon nên ở đây đông người
가: 내일 영화를 볼까요? Ngày mai cùng đi xem phim nhé?
나: 숙제가 많아서 영화를 못 봐요. Vì có nhiều bài tập nên tôi không thể đi được
- Chú ý:
- 아/어서 không kết hợp với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ
- Không chia động từ ở hình thức quá khứ hoặc tương lai trước 아/어서
- Có thể kết hợp với các cụm từ chào hỏi, xin lỗi, cảm ơn
2. V/A (으)니까: Do đó, vì thế
Ý nghĩa: Diễn tả nguyên nhân khách quan hoặc lý do cụ thể mà người nghe cũng biết đến
Cách chia:
- V/A kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ thì dùng “니까”
- V/A kết thúc bằng phụ âm thì dùng “으니까”
VD:
이번 주는 바쁘니까 다음 주에 만나자. Tuần này tôi bận nên gặp nhau vào tuần sau nhé.
가: 여자 친구에게 무슨 선물을 할까요? Tôi nên tặng quà gì cho bạn gái nhỉ?
나: 여자들은 꽃을 좋아하니까 꽃을 선물하세요. Con gái thích hoa nên anh hãy tặng hoa
- Chú ý:
- (으)니까 có thể kết hợp với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ
- Có thể kết hợp với hình thức quá khứ và tương lại
- Không thể kết hợp với các cụm từ chào hỏi, xin lỗi, cảm ơn như 아/어서
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]