Nhóm ngữ pháp Tiếng Hàn : Diễn tả Đặc Điểm và Tính Chất

Nếu học tiếng Hàn theo các giáo trình, chúng ta sẽ được học các ngữ pháp theo các mức độ từ dễ đến khó xuyên suốt lộ trình học. Tuy nhiên chúng ta thường được học các ngữ pháp một cách riêng lẻ và thiếu sự thống nhất dẫn đến việc khó nhớ hoặc nhớ nhầm. Việc thống kê lại các ngữ pháp theo nhóm sẽ giúp các bạn dễ nhớ hơn, cũng như so sánh được điểm khác nhau của các ngữ pháp để không sử dụng nhầm trong các tình huống giao tiếp.

Nhóm ngữ pháp : DIỄN TẢ ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH CHẤT

(성질과 속성을 나타낼 때)

1. -(으)ㄴ/는 편이다

  • Cấu trúc nãy diễn tả nghĩa quan sát đại thể và thiên về một tính chất, đặc điểm nào đó. Ở đây 편 nghĩa là trong số nhiều loại, nhiều tính chất nào đó. Dịch là ”nghiêng về, thiên về, thuộc dạng, thuộc tuýp”.
Ví dụ:
우리 동네는 다른 지역에 비해서 집값이 조금 싼 편입니다.
Khu nhà tôi giá nhà thuộc dạng rẻ hơn so với khu vực khác.
저는 아침보다는 저녁에 더 많이 먹는 편이에요.
Tôi thuộc dạng ăn tối nhiều hơn ăn sáng.
 
Lưu ý:
1. Khi kết hợp với động từ, cấu trúc này nên thêm các trạng từ bổ trợ.
가: 은혜 씨 회사 사람들은 회식을 자주 해요?
나: 네, 일주일에 한 번씩은 꼭 하니까 자주 하는 편이지요.
 
2. Hình thức phủ định của cấu trúc này là 안 -(으)ㄴ/는 편이다 và -(으)ㄴ/는 편이 아니다.
저는 많이 안 먹는 편이에요.
= 저는 많이 먹는 편이 아니에요.
 
3. Không sử dụng cấu trúc này khi đặc điểm hay đặc tính là quá rõ ràng hoặc các tình huống, sự thật khách quan.
내 동생은 키가 185cm인 편이에요. (X)
ᅳ> 내 동생은 키가 185cm예요. (〇)
 
4. Cấu trúc này chỉ dùng ở thì hiện tại hoặc quá khứ, không dùng ở thì tương lai.
저는 쇼핑을 자주 하는 편일 거예요/편이겠어요. (X)
— >저는 쇼핑을 자주 하는 편이었어요. (〇)
저는 쇼핑을 자주 하는 편이에요. (〇)
 
5. Khi mô tả sự việc hoặc mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, sử dụng hình thức -(으)ㄴ 편이다. Tuy nhiên, trong trường hợp sự việc còn tiếp tục hoặc hành động còn lặp lại thì sử dụng hình thức 는 편이다.
오늘은 다른 때보다 일찍 일어난 편이야.
오늘 출근 시간에는 길이 안 막힌 편이야.
Ở câu này, phải sử dụng -(으)ㄴ 편이다 vì 오늘 là mốc thời gian cụ thể.

2. 스럽다

  • Tiếp từ ‘스럽다’ gắn vào danh từ với nghĩa có cảm giác hoặc tính chất giống như danh từ đó.
Ví dụ:
그렇게 하는 것은 바보스러운 행동입니다.
Việc làm như thế là một hành động thật ngốc nghếch.
제 친구는 언제나 가족에 대해 자랑스럽게 말해요.
Bạn tôi thường nói chuyện về gia đình bạn ấy một cách tự hào.

3. 답다

  • Tiếp từ 답다 gắn vào danh từ, diễn tả đặc điểm hoặc tính chất của danh từ đó. Nghĩa là danh từ sẽ có phẩm chất, đặc điểm mà đáng ra được như thế.
Ví dụ:
헤진 씨는 여자다운 데가 하나도 없는 것 같아요.
Hyejiin dường như không có vẻ nữ tính chút nào.
동생에게 그렇게 심한 말을 하는 것은 정말 형답지 않은 행동이야.
Nói nặng lời với em như thế không ra dáng đàn anh tí nào.

Nguồn: Tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *