Ai trong chúng ta khi bắt đầu học tiếng Hàn hẳn đã từng thắc mắc: “Tại sao người Hàn lại gọi bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông là 봄, 여름, 가을, 겨울 mà không phải đọc theo âm tiếng Hán là 춘, 하, 추, 동?”
Vậy thì những từ này có ý nghĩa là gì? Và tại sao người Hàn lại đặt tên như vậy. Chúng ta hãy cũng tìm hiểu nhé! Tại xứ sở Kim Chi này do có khi hậu ôn đới, nên bốn mùa sẽ rất rõ rệt. Vốn dĩ từ xưa người Hàn đã có những từ thuần Hàn để chỉ những mùa trên mà không cần phải vay mượn từ Trung Quốc. Trải qua nhiều năm nên không còn một ai biết rõ ý nghĩa đặc biệt của chúng. Do đó để có thể tìm lại những ý nghĩa đặc biệt và cách dùng tên này, một số học giả đã phải nghiên cứu và đã đưa ra những lý giải như sau:
1. Mùa xuân:
봄 Như chúng ta đã biết, vẻ đẹp mùa xuân của Hàn Quốc sẽ kéo dài từ tháng 3 đến tháng 5.
Đây là thời gian lý tưởng cho các cuộc thưởng ngoạn các loài hoa chuông vàng, hoa anh đào, hoa đỗ quyên… Nên trong văn hóa Hàn Quốc vào mùa này, mọi người sẽ thường tổ chức các cuộc vui chơi, các lễ hội để ngắm hoa.
Trong tiếng Hàn 보다 có nghĩa là xem hoặc ngắm. Theo quy tắc trong tiếng Hàn, nếu thêm ㅁ vào sau một động từ nào đó, thì nó sẽ biến thành danh từ. Do đó nếu thêm ㅁ vào chữ 보다 sẽ ra được danh từ là sự ngắm nhìn, và đây chính là lý do chữ 봄 (mùa xuân) ra đời.
Có thể lý giải theo một cách thú vị là mùa xuân là mùa của trăm hoa đua nở, nên mùa này khi ra đường ai cũng chỉ thích ngắm nhìn mỗi hoa.
2. Mùa hè:
여름 Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 8, là mùa của sự nóng bức và mưa nhiều. Nhưng đây sẽ một trong bốn mùa mà bạn có thể thấy được sự sum suê của cây cối.
Từ gốc của “여름” có lý giải cho rằng được bắt nguồn từ 열리다 và trong trường hợp này có nghĩa là kết trái (열매가 열리다). Có nghĩa là mùa hè là bắt đầu mùa của sự đơm hoa kết trái.
Ngoài ra còn có một lý giải khác đó là gốc của từ 여름 là từ 열다. Do mùa hè lúc này đã bắt đầu có những cái nóng oi ả, nên khi đó mọi người sẽ mở tung cánh cửa sổ nhà mình để mong cảm nhận những cơn gió mát.
Và tương tự, từ 열다 nếu thêm ㅁ vào sẽ thành là 열음, có nghĩa là sự mở, nhưng khi phát âm, chúng ta sẽ phát âm thành 여름. Từ đó, nguồn gốc của từ 여름 ra đời.
Các bạn có thấy rằng, dù mùa hè có là sự đơm hoa kết trái hay là chỉ đơn thuần mở cửa để đón gió trời, thì khi nghe từ gốc 열음 các bạn có cảm nhận được những hương vị của mùa hè này không?
3. Mùa thu:
가을 Sau khi mùa xuân, mùa của đâm chồi nảy lộc và mùa hè mùa của sự đơm hoa kết trái đi qua, thì mùa thu là mùa của sự thu hoạch đang đến. Mùa thu thường sẽ rơi vào khoảng tháng 9 đến giữa tháng 11.
Theo lý giải, 가을 được bắt nguồn từ 갓다 tên gọi khác của 끊다, có nghĩa là cắt (곡식을 끊어내는 일) Ngoài ra 갓다 là từ địa phương của những người dân phía Nam. Họ thường nói từ thu hoạch 추수하다 là 가실하다hoặc là 가슬하다, cách viết là 갓을하다.
Do mùa thu là mùa của thu hoạch nên theo cách lý giải này đã được các nhà nghiên cứu cho là có vẻ hợp lý hơn. Do đó, từ 갓다 qua nhiều thời gian đã lần lượt thay đổi từ 갓을 thành 가을
4. Mùa đông:
겨울 Đây là mùa của tuyết và sự lạnh lẽo vào khoảng từ tháng 12 đến cuối tháng 2, mọi sinh vật đều tạm thời nghỉ ngơi hoặc ngủ đông.
Theo quan niệm của người Hàn, sau một thời gian dài thu hoạch mùa vụ trong mùa thu thì mùa đông sẽ là lúc họ nghỉ ngơi và tích trữ lương thực.
겨울 có nguồn gốc từ 겼다 là một từ cổ của 머물다. Có ý nghĩa là dừng chân. Do mùa đông không thể ra ngoài nên chỉ có thể ở trong phòng và làm những việc trong nhà. Cũng chính từ đó theo thời gian từ 겻을 cũng dần thay đổi thành 겨울
Mong rằng những thông tin trên đã mang lại một kiến thức thú vị và hữu ích cho các bạn khi timg hiểu về văn hóa Hàn Quốc.
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]