- Tiểu từ chủ ngữ sẽ đi sau danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
- Trong tiếng hàn, đứng ở vị trí tiểu từ chủ ngữ có 2 tiểu từ đó là 은/는/이/가
* Tiểu từ 은/는
- Danh từ có patchim + 은
- Danh từ không có patchim + 는
- Sử dụng trong câu mô tả, giải thích, giới thiệu về một đối tượng nào đó
- Sử dụng để chỉ sự vật, sự việc được nhắc đến trước đó trong cuộc hội thoại hoặc là đối tượng đã được biết đến trước đó
- Sử dụng trong câu khi so sánh, đối chiếu 2 sự vật, sự việc
VD:
저는 한국 사람입니다. Tôi là người Hàn Quốc
요코 씨는 일본에서 왔어요. Yoko đến từ Nhật Bản
서울에는 눈이 왔어요. 부산에는 눈이 오지 않아요. Ở Seoul có tuyết rơi nhưng ở Busan thì không
* Tiểu từ 이/가
- Danh từ có patchim + 이
- Danh từ không có patchim + 가
- Sử dụng sau danh từ với vai trò chỉ rõ danh từ đứng trước nó là chủ ngữ của câu
- Sử dụng sau danh từ khi nó xuất hiện lần đầu tiên trong một cuộc hội thoại, đoạn văn, chủ đề mới trong cuộc trò chuyện
- Sử dụng để nhấn mạnh vào danh từ phía trước đó
VD:
과일이 너무 비싸요. Hoa quả rất đắt
그 남자는 아이들이 두 명 있어요. Người đàn ông đó có 2 đứa con trai
준호 씨가 음식을 준비할 거예요. Anh Junho sẽ chuẩn bị đồ ăn
TIỂU TỪ TÂN NGỮ “을/를”
- Tiểu từ tân ngữ sẽ đi theo danh từ đóng vai trò là tân ngữ trong câu
- Danh từ có patchim + 을
- Danh từ không có patchim + 를
VD:
커피를 마셔요. Uống cà phê
신문을 읽어요. Đọc báo
친구를 만나요. Gặp bạn bè
TIỂU TỪ SỞ HỮU “의”
- Tiểu từ sở hữu diễn tả quan hệ sở hữu của danh từ đứng trước nó và danh từ phía sau nó
- Tương đương với nghĩa tiếng Việt là “ Của”
- Khi “의” đóng vai trò là tiểu từ sở hữu có thể được phát âm là 에“”
VD:
이것은 유리의 책이에요. Cái này là sách của Yuri
이것은 민준 씨의 우산입니다. Cái này là ô của Minjun
부디 씨의 지갑이에요. Ví của Budi
- Chú ý:
- Các danh từ khi kết hợp với tiểu từ “” có thể viết dưới dạng rút gọn như sau:
VD:
우리의 선생님 – 우리 선생님: Giáo viên của tôi
나의 친구 – 내 친구: Bạn của tôi
저의 이름 – 제 이름: Tên của tôi
너의 책 – 네 책: Sách của bạn
- Khi diễn tả mối quan hệ với tập thể như gia đinh, nhà, công ty,… thay vì sử dụng 저의, 나의 thì sẽ sử dụng 우리 (tạm dịch là của chúng ta)
VD:
내 집 – 우리 집. Nhà của chúng tôi
내 가족 – 우리 가족. Gia đình của chúng tôi
제 나라 – 우리 나라. Đất nước của chúng tôi
내 어머니 – 우리 어머니. Mẹ của chúng tôi
Chúc các bạn học tập vui vẻ!!!
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]