PHÂN BIỆT NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN
- -(으)세요 # -아/어 주세요
-(으)세요
👉 Đơn thuần yêu cầu hoặc mệnh lệnh đối với người nghe làm gì, vì quyền lợi của người nghe
VD:
다리가 아프세요? 여기 앉으세요
Bạn đau chân à, Hãy ngồi xuống đây đi
이 옷이 안 어울려요, 다른 옷으로 바꾸세요.
Áo này không hợp , hãy đổi áo khác đi
-아/어 주세요
👉 Yêu cầu đối với người thực hiện hành động nào đó, vì quyền lợi của người nói
VD:
영화를 안 보여요, 앉아 주세요
Tôi không xem được phim, làm ơn hãy ngồi xuống
이 옷이 안 어울려요, 다른 옷으로 바꿔 주세요.
Áo này không hợp với tôi, hãy đổi áo khác cho tôi
- -(으)ㄹ 게요 # -(으)ㄹ 거예요
-(으)ㄹ게요
👉 Diễn tả ý định của bản thân, bị tác động bởi lời nói của hành động của đối phương
VD:
A: 몸에 안 좋으니까 담배를 피우지 마세요
Đừng hút thuốc nữa vì nó không tốt cho sức khoẻ
B: 네, 담배를 안 피울게요
Vâng, tôi sẽ không hút nữa
A: 안녕히 가세요
Tạm biệt!~
B: 제가 밤에 전화할게요
Tôi sẽ gọi điện cho bạn vào buổi tối
-(으)ㄹ 거예요
👉 Diễn tả kế hoạch, ý định của bản thân, không bị tác động bởi lời nói, hành động của đối phương
VD:
이제부터 담배를 안 피울 거예요
Từ bây giờ tôi sẽ không hút thuốc nữa
(Thể hiện sự quyết tâm)
A: 안녕히 가세요
Tạm biệt!~
B: 제가 밤에 전화할게요
Tôi sẽ gọi điện cho bạn vào buổi tối
( B có ý định gọi điện thoại cho A trước khi A thể hiện sự mong chờ điện thoại của B)
- -(으)러 # -(으)려고
-(으)러
👉 Kết hợp với động từ chuyển động như
가다, 오다, 다니다, …
-> 친구를 만나러 커피에 가요
Tôi đến quán cà phê để gặp bặn
👉 Có thể kết hợp với thì hiện tại, quá khứ, và tương lai sau -(으)러
-> 친구를 만나러 커피에 갔어요
Tôi đã đến quán cà phê để gặp bạn
-> 친구를 만나러 커피에 갈 거예요
Tôi sẽ đến quán cà phê để gặp bạn
👉 Có thể kết hợp với -(으)ㅂ시다 & -(으)세요.
-> 밥을 먹으러 식당에 갑시다
Cùng đến nhà hàng ăn cơm đi
-> 밥을 먹으러 식당에 가세요
Hãy đến nhà hàng ăn cơm
-(으)려고
👉 Có thể kết hợp với tất cả động từ
-> 친구를 만나려고 커피숍에서 기다려요 Tôi chờ ở quán cà phê để gặp bạn
👉 Không chia động từ ở thì tương lai sau mệnh đề (으)려고, câu sẽ thiếu tự nhiên
-> 친구를 만나려고 커피숍에 가요 (o)
Tôi đến quán cà phê để gặp bạn
-> 친구를 만나려고 커피숍에 갔어요 (o)
Tôi đã đến quán cà phê để gặp bạn
👉 Nếu kết hợp với -(으)ㅂ시다 & -(으)세요 thì câu sẽ thiếu tự nhiên
-> 밥을 먹으려고 식당에 갑시다 (x)
-> 밥을 먹으려고 식당에 가세요 (x)
- -겠어요 # -(으)ㄹ 거예요 # -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 것 같다
–겠어요
👉 Phỏng đoán tức thời dựa trên cảm giác mà không có cơ sở căn cứ
VD:
A: 제가 만들었어요, 맛있게 드세요.
Tôi đã làm món này, bạn ăn ngon miệng nhé
B: 와, 정말 맛있겠어요.
Oà, chắc là ngon lắm đây
-(으)ㄹ 거예요
👉 Phỏng đoán dựa trên thông tin mà người nói biết
VD:
A: 이 식당의 음식이 맛있을까요?
Nhà hàng này đồ ăn ngon không nhỉ?
B:손님은 많으니까 음식이 맛있을 거예요
Đông khách nên chắc là đồ ăn ngon đấy
-(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 것 같다
👉 Phỏng đoán dựa trên cảm giác, ý kiến chủ quan của người nói, có thế sử dụng trong mọi trường hợp, kể cả có căn cứ hay không
VD:
A: 이 식당의 음식이 맛있을까요?
Nhà hàng này đồ ăn ngon không nhỉ?
B: 잘 모르겠지만 제 생각에는 맛있을 것 같아요 Tôi không biết nữa nhưng tôi nghĩ là ngon
B: 사람이 많은 것을 보니까 맛있을 것 같아요
Đông khách thế nên chắc là ngon đấy
Chúc các bạn học tập vui vẻ 🫰🫰
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG HÀN
PHÂN BIỆT 율 & 률 ——-율 # 률——-Đều có nghĩa là “tỷ lệ” nhưng sử [...]
NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN NGẮN GỌN, DỄ HỌC
어서 오세요! Mời vào! 이거 봐! Nhìn thử cái này đi 나를 따라와! Đi theo [...]
CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG, DỄ HỌC, DỄ NHỚ
이렇게 해도 돼요? Làm thế này có được không? 먹지 마! Đừng ăn! 하지 마! [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ HÌNH HỌC
기하학: Hình học 입체 기하학: Hình học không gian 평면 기하: Hình học phẳng 타원: [...]
TỪ VỰNG HÁN HÀN DỄ HỌC, DỄ NHỚ
Nội dung chính 심: Tâm악: Ác안: An압: Áp 심: Tâm 심간: Tâm can 심교: Tâm [...]
TỪ VỰNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
신호등: Đèn giao thông 빨간 불: Đèn đỏ 노란 불: Đèn vàng 초록 불: Đèn [...]